Gia quyến Thao_Tái

Đích Phúc tấn

  • Nguyên phối: Nạp Lạt thị (纳喇氏), con gái Khinh xa Đô uý Bác Nhĩ Hách Đồ (博尔赫图).
  • Kế thất: Nạp Lạt thị (纳喇氏), con gái Nhị đẳng Thị vệ Ba Cáp Tháp (巴哈塔).
  • Tam kế thất: Hòa Nhĩ thị (和尔氏), con gái Nhất đẳng Khinh xa Đô úy Đồ Lãi (尉图)

Thứ thiếp

  • Vương thị (王氏), con gái Vương Chi Quý (王之贵).

Hậu duệ

Con trai

  1. Thác Phú (托富, 1659 - 1664), mẹ là Đích Phúc tấn Nạp Lạt thị. Chết yểu.
  2. Cát Tổ (吉素, 1663 - 1664), mẹ là Đích Phúc tấn Nạp Lạt thị. Chết yểu.
  3. Vĩnh Tại (永在, 1666 - 1668), mẹ là Đích Phúc tấn Nạp Lạt thị. Chết yểu.
  4. Dung Cát (容吉, 1669 - 1709), mẹ là Kế Phúc tấn Nạp Lạt thị. Được phong Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân (1683), thụ Tán trật Đại thần (1691), Đầu đẳng Thị vệ (1699). Năm 1704 bị cách chức Thị vệ và Trấn quốc Tướng quân. Có năm con trai.
  5. Dụ Đức (諭德, 1672 - 1745), mẹ là Thứ thiếp Vương thị. Được phong Tam đẳng Thị vệ (1698), 1 năm sau bị cách tước. Năm 1736 đặc phong Phụng ân Tướng quân (奉恩將軍). Có hai con trai.
  6. Thế Kiệt (世傑, 1675 - 1677), mẹ là Kế Phúc tấn Hòa Nhĩ thị. Chết yểu.
  7. Anh Kỳ (英奇, 1678 - 1721), mẹ là Kế Phúc tấn Hòa Nhĩ thị. Có hai con trai.
  8. Vụ Nhĩ Hãn (務爾忻, 1682 - 1685), mẹ là Kế Phúc tấn Hòa Nhĩ thị. Chết yểu.
  9. Vụ Khải Đồ (務啓圖, 1684 - 1698), mẹ là Kế Phúc tấn Hòa Nhĩ thị. Được phong Tam đẳng Trấn quốc Tướng quân (1695). Năm 1698 vì bị thân mẫu tố cáo bất hiếu mà bị xử tử.
  10. Thanh Ni (清尼, 1687 - 1691), mẹ là Kế Phúc tấn Hòa Nhĩ thị. Chết yểu.
  11. Tề Khắc Đường A (齊克唐阿, 1689 - 1692), mẹ là Kế Phúc tấn Hòa Nhĩ thị. Chết yểu.
  12. Ấm Cáp Nhĩ Đồ (蔭哈爾圖, 1692 - 1693), mẹ là Kế Phúc tấn Hòa Nhĩ thị. Chết yểu.